• :
  • :
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử Sở khoa học và công nghệ tỉnh Lai Châu
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Kế hoạch triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Với mục tiêu nhằm triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số; Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể đến các cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp. - Đến hết năm 2024: tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 30%; Đến hết năm 2025: tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 70%.

Vừa qua, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 4627/KH-UBND về việc triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ sơ trong thủ tục hành chính

 1.1. Rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ sơ thủ tục hành chính - Nội dung triển khai: Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành phần hồ sơ TTHC theo quy định tại Điều 26, Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chương III, IV Thông tư số 01/2023/TTVPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ để triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng đơn giản, thuận tiện, người dân không phải khai báo lại các thông tin, dữ liệu cho cơ quan nhà nước; hướng tới cắt giảm quy trình, thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính. - Đơn vị triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh. - Thời hạn hoàn thành: Quý IV/2024.

1.2. Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến - Nội dung triển khai: Rà soát, ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế cho cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Triển khai các nội dung chính sau:

 + Thực hiện rà soát, cập nhật, bổ sung hoặc ban hành kế hoạch hành động để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó giao rõ nhiệm vụ, đầu mối chủ trì, nguồn lực và thời hạn hoàn thành cụ thể.

+ Ban hành văn bản giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tới người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

+ Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến để làm gương, hướng dẫn cho người thân sử dụng khi có nhu cầu.

 - Đơn vị chủ trì triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố. - Thời hạn hoàn thành: Quý IV/2024.

1.3. Hỗ trợ chi phí chuyển phát kết quả khi người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

 - Nội dung triển khai: Cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công có chính sách hỗ trợ chi phí chuyển phát kết quả khi người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

 - Đơn vị chủ trì triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Thời hạn hoàn thành: Năm 2025.

 2. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính

2.1. Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng quy định pháp luật - Nội dung triển khai:

+ Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ. 

+ Tích hợp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai để khảo sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm thủ tục hành chính trên môi trường mạng; từ đó có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ công. 

- Đơn vị chủ trì triển khai: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

 - Thời gian hoàn thành: Quý I/2025.

 2.2. Triển khai các ứng dụng số cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động

 - Nội dung triển khai: Ngoài việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Lai Châu triển khai một số kênh cung cấp khác như: 

+ Mạng xã hội do cơ quan nhà nước cho phép cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. 

+ Ứng dụng trên thiết bị di động của cơ quan nhà nước cho phép cung cấp dịch vụ công trực tuyến được triển khai tập trung, thống nhất, dùng chung. Các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến này bảo đảm đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chức năng cơ bản, tối thiểu sau: 

+ Chức năng tra cứu thủ tục hành chính bảo đảm theo điểm đ khoản 1 Điều 5, Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 + Chức năng trao đổi thông tin với người dùng trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến;

+ Chức năng đánh giá sự hài lòng về dịch vụ công trực tuyến được cung cấp;

+ Hỗ trợ người dùng, bao gồm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; hỏi - đáp, khảo sát ý kiến người dùng;

 + Đồng bộ về thông tin, trạng thái xử lý các dịch vụ công với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.

- Đơn vị chủ trì triển khai: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

 - Thời gian hoàn thành: Năm 2025.

  3. Phát triển hạ tầng số

3.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật cho cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Nội dung triển khai: Tập trung thực hiện các nội dung chính sau để bảo đảm hạ tầng phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước, đặc biệt là phục vụ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu:

 + Hạ tầng dữ liệu dùng để lưu trữ dữ liệu, định hướng chuyển đổi, sử dụng công nghệ điện toán đám mây; có thể đầu tư hoặc thuê của các doanh nghiệp viễn thông.

 + Khảo sát, rà soát, đánh giá tổng thể các hệ thống, thiết bị công nghệ thông tin của cơ quan để có phương án nâng cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu các hệ thống ứng dụng, cơ sở dữ liệu mới; đồng thời, nghiên cứu tái cấu trúc lại hạ tầng kỹ thuật - công nghệ theo hướng chuyển đổi sang môi trường điện toán đám mây.

+ Nâng cấp, bổ sung bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại cho các cán bộ, công chức, viên chức tham gia quản trị, vận hành duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống thông tin. - Đơn vị chủ trì triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Năm 2025.

 3.2. Phát triển hạ tầng truy cập băng rộng cho người dân, phổ cập điện thoại thông minh, chữ ký số công cộng đối với người dân trưởng thành

 - Nội dung triển khai: Tập trung thực hiện các nội dung chính sau:

 +  Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông để phổ cập Internet băng rộng cáp quang đến từng hộ gia đình theo Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông Việt Nam giai đoạn 2024-2025 (tại Quyết định số 816/QĐ-BTTTT ngày 18/5/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông).

+ Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp công nghệ số để phổ cập điện thoại thông minh, chữ ký số công cộng đối với người dân trưởng thành.

- Đơn vị chủ trì triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Các doanh nghiệp bưu chính - viễn thông.

- Thời hạn hoàn thành: Năm 2025.

4. Xây dựng Kho dữ liệu số

4.1. Số hóa, tạo lập kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính; kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân

- Nội dung triển khai: Tập trung thực hiện các nội dung chính sau:

+ Triển khai Kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính, một bộ phận thuộc chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu lưu giữ các dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính.

+ Phát triển và vận hành Kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính: Kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ được cập nhật, lưu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì lưu tại Kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

+ Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm đúng theo tiến độ trong Kế hoạch số hóa đã ban hành. Việc số hóa thông tin, dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm một số nội dung chính như sau:

* 100% hồ sơ, kết quả mới luôn luôn được số hóa ngay khi tiếp nhận, xử lý, giải quyết.

 * Tiếp tục đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực để đến năm 2025 đạt mục tiêu số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định.

 * Áp dụng mã QR trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. Trong đó, đặc biệt là áp dụng mã QR cho việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (bao gồm cả kết quả giải quyết thủ tục hành chính mới và kết quả giải quyết thủ tục hành chính cũ còn hiệu lực).

* Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử được lưu vào Kho dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính, đồng thời hiển thị tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ hoặc cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.

+ Triển khai Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân, cách thức tổ chức dữ liệu, quản lý, lưu giữ dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với giao diện hiển thị giúp quản lý dữ liệu điện tử của từng tổ chức, cá nhân theo tài khoản sử dụng.

+ Việc phân quyền truy cập, khai thác dữ liệu của tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. Các dữ liệu của tổ chức, cá nhân được hiển thị phù hợp với mức độ phân quyền khai thác dữ liệu để bảo đảm nguyên tắc về bảo vệ bí mật đời tư, bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy định về trách nhiệm, các hành vi không được làm trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

- Đơn vị chủ trì triển khai: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Thời hạn hoàn thành: Năm 2025.

4.2. Phát triển cơ sở dữ liệu các cấp và kết nối, chia sẻ hiệu quả

- Nội dung triển khai: Tập trung thực hiện các nội dung chính sau:

+ Đảm bảo việc kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành các bộ, ngành phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công theo Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu để hướng tới cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo đảm nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Trước mắt, thực hiện kết nối, khai thác và sử dụng ngay các dịch vụ dữ liệu đã sẵn sàng cung cấp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP). Danh mục dịch vụ dữ liệu đã sẵn sàng cung cấp trên NDXP tại Phụ lục I.

+ Nâng cao hiệu quả kết nối, chia sẻ dữ liệu trên cơ sở phát huy, mở rộng kết quả thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.

- Đơn vị chủ trì triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

 - Thời hạn hoàn thành: Năm 2025.

5. Đào tạo nhân lực số

5.1. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức

- Nội dung trển khai: Triển khai các nội dung chính sau:

 + Tổ chức thực hiện công tác tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức. Đào tạo, bồi dưỡng trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà do Bộ Thông tin và Truyền thông do cung cấp (48 khoá học trực tuyến cho công chức, viên chức và nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin).

+ Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 - Đơn vị chủ trì triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Thời hạn hoàn thành: Năm 2025.

 5.2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng số sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân

- Nội dung trển khai: Xây dựng hoặc rà soát, hoàn thiện kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào kế hoạch tuyên truyền về chuyển đổi số, cải cách hành chính.

 - Đơn vị chủ trì triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Thực hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

 - Nội dung triển khai: Triển khai các nội dung chính sau để bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

 + Bố trí hạng mục về an toàn thông tin khi xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn 5 năm và các dự án công nghệ thông tin; bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai các kế hoạch, dự án này theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019.

+ Thường xuyên rà soát, hoàn thành việc xác định, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt đối với 100% hệ thống thông tin đang vận hành.

+ Bảo đảm 100% hệ thống thông tin đang trong quá trình thiết kế, xây dựng, nâng cấp, mở rộng trước khi đưa vào vận hành, khai thác phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt.

+ Định kỳ tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá tuân thủ các quy định, giám sát việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng trong phạm vi quản lý, tối thiểu 01 lần/01 năm.

+ Triển khai diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng: Mỗi năm tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng.

- Đơn vị chủ trì triển khai: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

- Đơn vị phối hợp triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông

- Thời gian hoàn thành: Năm 2025.

7. Thực hiện đo lường, giám sát trực tuyến

 - Nội dung triển khai:

 + Hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

 + Triển khai các giải pháp để người dân có thể giám sát việc xử lý hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước, bảo đảm tối thiểu một trong ba phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân gồm: email, SMS và thông báo trên Cổng dịch vụ công. Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo). 

+ Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo thời gian thực trên môi trường điện từ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá trên Cổng Thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 của Chính phủ.

- Đơn vị chủ trì triển khai: Văn phòng UBND tỉnh.

 - Đơn vị phối hợp triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

 Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự  toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan đơn vị theo phân cấp ngân sách và thực hiện lồng ghép từ các chương trình, đề án liên quan theo quy định của pháp luật; huy động từ các nguồn vốn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác.


Tin liên quan

noData
Không có dữ liệu