• :
  • :
Chào mừng Đại hội Đảng bộ Sở Khoa học và Công nghệ, Nhiệm kỳ 2025 - 2030
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

HƯỚNG DẪN Thực hiện Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì được ban hành tại Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 thực hiện giai đoạn 2022-2025

Ngày 16/5/2023, Sở Khoa học và Công nghệ đã ban hành công văn số 576/HD-SKHCN về việc hướng dẫn Thực...

Ngày 16/5/2023, Sở Khoa học và Công nghệ đã ban hành công văn số 576/HD-SKHCN về việc hướng dẫn Thực hiện Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì được ban hành tại Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 thực hiện giai đoạn 2022-2025. Nội dung cụ thể như sau:

I. Nhóm chính sách hỗ trợ chung

1. Nội dung và mức hỗ trợ (tại điểm b, mục 1.2, khoản 1, phần IV của Đề án tương ứng với khoản 3,4 Điều 11 của Nghị định 80/2021/NĐ-CP), gồm:

 a) Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

 b) Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp. 2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chí tại Điều 5, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, cụ thể:

2.1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

 2.2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

 2.3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

3. Hồ sơ đề xuất hỗ trợ: Theo khoản 4, Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, gồm:

– Tờ khai theo biểu mẫu tại phụ lục ban hành kèm Nghị định số 80/2021/NĐCP gửi kèm theo hướng dẫn này;

 – Tài liệu, hồ sơ: Photo có công chứng Giấy đăng ký hoạt động doanh nghiệp; danh sách lao động hiện có tại doanh nghiệp; giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm đề nghị hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.

4. Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ

 – Doanh nghiệp nhỏ và vừa gửi hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ về Trung tâm Kiểm định và Phát triển Khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thông qua hình thức trực tiếp, hoặc trực tuyến; nguyên tắc và thứ tự ưu tiên hỗ trợ thực hiện theo Điều 4, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP. Cụ thể:

 + Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ trước được hỗ trợ trước;

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ;

+ Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy định của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp được lựa chọn một mức hỗ trợ có lợi nhất.

 5. Thẩm định và thông báo

 – Sở Khoa học Công nghệ thành lập hội đồng xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp dựa theo Khoản 3, Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và thông báo đến đơn vị cụ thể:

 + Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, quyết định và có thông báo bằng văn bản hoặc trực tuyến cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ có thông báo để doanh nghiệp biết. Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hỗ trợ và đầy đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ có thông báo về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp, trong thông báo thể hiện rõ nội dung, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ và kinh phí khác (nếu có).

+ Sau khi có thông báo về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở Khoa học và Công nghệ yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có năng lực cung cấp sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi chung là bên cung cấp) và doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành ký hợp đồng; trong hợp đồng phải thể hiện rõ phần kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ, chi phí do doanh nghiệp nhỏ và vừa chi trả, chi phí khác (nếu có) và điều khoản thanh toán. Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện hợp đồng, ba bên nghiệm thu, thanh lý và thanh quyết toán chi phí hợp đồng theo quy định. Việc hỗ trợ này thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn liên quan. (có mẫu hợp đồng giữa 3 bên theo Phụ lục 1, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 kèm theo).

– Việc công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên quan tại điểm d, khoản 5, Điều 28 và khoản 6, Điều 29 nghị định số 80/2021/NĐ-CP. Sở khoa học và Công nghệ niêm yết tại Sở và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học công nghệ tỉnh.

II. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

1. Nội dung và mức hỗ trợ (tại  điểm d, mục 2.2, khoản 2 phần IV của Đề án tương ứng với khoản 2,3,4,5 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) gồm:

 a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng bản mô tả sáng chế, bản thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bản thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

 c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

 d) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

đ) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp và xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; e) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

f) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm sản phẩm mới tại các đơn vị, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

g) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ mới nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

h) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

i) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia các khoá đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên của doanh nghiệp về xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại điện tử; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học nhưng không quá 5 triệu đồng/học viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm;

k) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia các khoá đào tạo, huấn luyện chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài nhưng không quá 50 triệu đồng/học viên/năm và không quá 02 học viên/doanh nghiệp/năm.

2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được thành lập để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh; Có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp giáy phép hoạt động lần đầu; chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với công ty cổ phần.

– Ngoài ra phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây: Điều 20, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.

+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, phần mềm máy tính, ứng dụng trên điện thoại di động, điện toán đám mây, giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới.

+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm được tạo ra từ các dự án sản xuất thử nghiệm, sản phẩm mẫu và hoàn thiện công nghệ; sản xuất, kinh doanh sản phẩm đạt giải tại các cuộc thi khởi nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, quốc tế và các giải thưởng về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ.

+ Có giải pháp công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới có khả năng tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp đạt tối thiểu 20% trong 02 năm liên tiếp trên cơ sở phân tích các yếu tố thị phần, khả năng phát triển của sản phẩm, dịch vụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

3. Hồ sơ đề xuất hỗ trợ: Theo khoản 4, Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, gồm:

– Tờ khai theo biểu mẫu tại phụ lục ban hành kèm Nghị định số 80/2021/NĐCP gửi kèm theo hướng dẫn này;

– Tài liệu, hồ sơ: Photo có công chứng Giấy đăng ký hoạt động doanh nghiệp; danh sách lao động hiện có tại doanh nghiệp; giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm đề nghị hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền. – Ngoài các nội dung nêu trên trong hồ sơ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có tài liệu chứng minh thuộc một trong các nội dung tại Điều 20 Nghị định số 80/2021/NĐCP nêu trên.

 4. Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ

 – Doanh nghiệp nhỏ và vừa gửi hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng hoặc Trung tâm Kiểm định và Phát triển Khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thông qua hình thức trực tiếp, hoặc trực tuyến; nguyên tắc và thứ tự ưu tiên hỗ trợ thực hiện theo Điều 21, Nghị định số 80/2021/NĐCP, theo một trong các phương thức sau đây:

 + Lựa chọn các doanh nghiệp có giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

 + Lựa chọn các doanh nghiệp đã được đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư.

 5. Thẩm định và thông báo

– Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng để lựa chọn (nếu cần thiết).

– Việc công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên quan tại điểm d, khoản 5, Điều 28 và khoản 6, Điều 29 nghị định số 80/2021/NĐ-CP. Sở khoa học và Công nghệ niêm yết tại Sở và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học công nghệ tỉnh.

III. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

1. Nội dung và mức hỗ trợ (tại diểm c, mục 2.3, khoản 2, phần IV của Đề án tương ứng với khoản 1, 2, điểm e, g khoản 3 và khoản 4, 5 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) gồm:

 a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tổ chức khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp nhưng không quá 50 triệu đồng/khoá/năm/doanh nghiệp;

b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đào tạo cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 10 triệu đồng/học viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm.

 c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn đánh giá toàn diện năng lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

d) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

đ) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

 e) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên kết ngành và chuỗi giá trị nhưng không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.

 f) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

 g) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

h) Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/năm/doanh nghiệp.

n) Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

 m) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đặt hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;

r) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.

2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ Các DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị đáp ứng các tiêu chí xác định cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí nếu đáp ứng một trong các điều kiện cụ thể như sau:

a) Cụm liên kết ngành được xác định khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:

– Có các doanh nghiệp liên kết sản xuất, kinh doanh trong cùng ngành, lĩnh vực hoặc trong các ngành, lĩnh vực có liên quan đến nhau, vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau;

– Có tối thiểu 10 doanh nghiệp cùng hợp tác và cạnh tranh trong một địa giới hành chính xác định;

– Có sự tham gia của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp (các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, tổ chức hiệp hội và tổ chức liên quan khác).

b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được lựa chọn hỗ trợ khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

– Có hợp đồng mua chung nguyên vật liệu đầu vào; – Có hợp đồng bán chung sản phẩm; – Có hợp đồng mua bán, hợp tác liên kết giữa các doanh nghiệp trong cụm liên kết ngành;

– Cùng xây dựng và sử dụng thương hiệu.

 c) Chuỗi giá trị được xác định khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:

– Sản xuất, phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng;

– Có các doanh nghiệp đầu chuỗi trong chuỗi giá trị;

– Có các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tiềm năng cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp đầu chuỗi.

 d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị được lựa chọn hỗ trợ khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

– Là doanh nghiệp đầu chuỗi trong chuỗi giá trị;

– Có hợp đồng mua bán, hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp đầu chuỗi;

– Được doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đánh giá có tiềm năng trở thành nhà cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi.

3. Hồ sơ đề xuất hỗ trợ: Theo khoản 4, Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, gồm:

– Tờ khai theo biểu mẫu tại phụ lục ban hành kèm Nghị định số 80/2021/NĐCP gửi kèm theo hướng dẫn này;

 – Tài liệu, hồ sơ: Photo có công chứng Giấy đăng ký hoạt động doanh nghiệp; danh sách lao động hiện có tại doanh nghiệp; giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm đề nghị hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.

– Ngoài các nội dung trên trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành phải có hồ sơ chứng minh một trong các nội dung tại Khoản 2 Điều 23; – Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị hồ sơ bổ sung thêm một trong các nội dung tại Khoản 2, Điều 24.

 4. Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ 

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa gửi hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng hoặc Trung tâm Kiểm định và Phát triển Khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thông qua hình thức trực tiếp, hoặc trực tuyến; nguyên tắc và thứ tự ưu tiên hỗ trợ thực hiện theo quy định.

5. Thẩm định và thông báo

 – Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng để lựa chọn (nếu cần thiết).

 – Việc công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên quan tại điểm d, khoản 5, Điều 28 và khoản 6, Điều 29 nghị định số 80/2021/NĐ-CP. Sở khoa học và Công nghệ niêm yết tại Sở và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học công nghệ tỉnh.

IV. Phê duyệt và cấp kinh phí Hồ sơ thanh toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mục I, II, III nêu trên được thực hiện (theo Khoản 5, Điều 32, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP gồm:

– Thông báo của Sở Khoa học Công nghệ về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp

– Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và nhiệm thu giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với cơ quan tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ.

– Hóa đơn chứng từ khác có liên quan. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để kịp thời xử lý theo quy định.

BBT


Tin liên quan

noData
Không có dữ liệu

Tin nổi bật