• :
  • :
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử Sở khoa học và công nghệ tỉnh Lai Châu
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Ngày 17/4/2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã ban hành Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND về việc Quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

 

Nghị quyết này Quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, gồm: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ.

 Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý, cơ quan phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Định mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: 32 triệu đồng/người/tháng;

b) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: 16 triệu đồng/người/tháng;

c) Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao như sau:

Thành viên chính bằng 0,8 lần; Thành viên bằng 0,4 lần; Thư ký khoa học bằng 0,3 lần; Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ bằng 0,2 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

2. Chi thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu

Chi thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng 80% mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Chi thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở bằng 50% định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

3. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu

a) Chi hội nghị, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:

Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.

b) Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Stt

Đối tượng

Đơn vị
tính

Nhiệm vụ
khoa học và
công nghệ
cấp tỉnh

Nhiệm vụ
khoa học và
công nghệ
cấp cơ sở

1

Người chủ trì

Buổi

1.600

800

2

Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Buổi

400

200

3

Báo cáo được trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Báo cáo

2.400

1.200

4

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo

Báo cáo

1.200

600

5

Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Thành
viên/buổi

240

120

4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

5. Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở (nếu có), được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá, mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.

6. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4% tổng kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá 120 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.

Mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ  

a) Chi tiền thù lao

                                                                                  Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Nhiệm vụ
khoa học và
công nghệ
cấp tỉnh

Nhiệm vụ
khoa học và
công nghệ
cấp cơ sơ

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.200

600

 

Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

800

400

 

Thư ký khoa học

 

240

120

 

Thư ký hành chính

 

240

120

 

Đại biểu được mời tham dự

 

160

80

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

400

200

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

560

280

c

Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện

Nhiệm vụ

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

560

280

 

Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

400

200

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.440

720

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng

 

1.200

600

 

Thư ký khoa học

 

240

120

 

Thư ký hành chính

 

240

120

 

Đại biểu được mời tham dự

 

160

80

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

560

280

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

800

400

3

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.440

720

 

Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

1.200

600

 

Thư ký khoa học

 

240

120

 

Thư ký hành chính

 

240

120

 

Đại biểu được mời tham dự

 

160

80

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

560

280

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

800

400

4

Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng

Chuyên gia

1.200

600

 

b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

c) Chi công tác phí cho các thành viên Hội đồng thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Nhiệm vụ
khoa học và
công nghệ
cấp tỉnh

Nhiệm vụ
khoa học và
công nghệ
cấp cơ sơ

1

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

800

400

2

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

560

280

3

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

240

120

4

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

160

80

 

3. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập

a) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng kinh phí chi thuê chuyên gia độc lập được tính bằng 4 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định.

b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.

4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

b) Chi tiền công cho Hội đồng đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này.

Nguồn kinh phí

1. Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh theo phân cấp;

2. Các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án khác của trung ương, tỉnh;

3. Nguồn thu được để lại theo quy định, nguồn tài trợ, nguồn ủng hộ (nếu có).

Một số lưu ý: Các nội dung, mức chi khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác có liên quan còn hiệu lực thi hành.

Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2024./. 

 

 

 


Tác giả: Thanh Huyền

Tin liên quan

Tin nổi bật