Nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
b) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: 16 triệu đồng/người/tháng;
c) Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao như sau:
Thành viên chính bằng 0,8 lần; Thành viên bằng 0,4 lần; Thư ký khoa học bằng 0,3 lần; Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ bằng 0,2 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
2. Chi thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu
Chi thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng 80% mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Chi thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở bằng 50% định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
b) Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt | Đối tượng | Đơn vị | Nhiệm vụ | Nhiệm vụ |
1 | Người chủ trì | Buổi | 1.600 | 800 |
2 | Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Buổi | 400 | 200 |
3 | Báo cáo được trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Báo cáo | 2.400 | 1.200 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo | Báo cáo | 1.200 | 600 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Thành | 240 | 120 |
4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
5. Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở (nếu có), được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá, mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
Mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Nhiệm vụ | Nhiệm vụ |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.200 | 600 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 800 | 400 |
| Thư ký khoa học |
| 240 | 120 |
| Thư ký hành chính |
| 240 | 120 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 160 | 80 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400 | 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 560 | 280 |
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 560 | 280 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 400 | 200 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.440 | 720 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.200 | 600 |
| Thư ký khoa học |
| 240 | 120 |
| Thư ký hành chính |
| 240 | 120 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 160 | 80 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 560 | 280 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 | 400 |
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.440 | 720 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 1.200 | 600 |
| Thư ký khoa học |
| 240 | 120 |
| Thư ký hành chính |
| 240 | 120 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 160 | 80 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 560 | 280 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 800 | 400 |
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng | Chuyên gia | 1.200 | 600 |
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Nhiệm vụ | Nhiệm vụ |
1 | Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 800 | 400 |
2 | Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 560 | 280 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 240 | 120 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 160 | 80 |
3. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
a) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng kinh phí chi thuê chuyên gia độc lập được tính bằng 4 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định.
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
b) Chi tiền công cho Hội đồng đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
5. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này.
1. Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh theo phân cấp;
2. Các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án khác của trung ương, tỉnh;
3. Nguồn thu được để lại theo quy định, nguồn tài trợ, nguồn ủng hộ (nếu có).
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2024./.